THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG SPINKLER BLAZEMASTER VỚI TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG SPINKLER BLAZEMASTER VỚI TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG
Có hai phương pháp thiết kế hệ thống chữa cháy tự động spinkler. Đầu tiên, Hệ thống chiều dày lớp đường ống, dựa trên phân loại công suất sử dụng của tòa nhà và số lượng vòi phun nước có thể được cung cấp từ các kích cỡ đường ống cụ thể. Nó có thể dẫn đến việc sử dụng đường ống lớn hơn mức cần thiết và nhiều kích cỡ đường ống khác nhau, làm tăng chi phí nhân công và vật liệu.
Phương pháp chính xác và được ưa chuộng hơn là tính toán thủy lực. Điều này dựa trên tổn thất áp suất thực tế do ma sát bên trong đường ống và đảm bảo độ che phủ cần thiết và lưu lượng thích hợp. Nó có thể có nghĩa là sử dụng ống nhỏ hơn và kích thước ống ít hơn, giúp tiết kiệm nhân công và vật liệu. Ống nhựa CPVC BlazeMaster có thể được lắp đặt bằng dụng cụ cầm tay và không cần điện, điều đó có nghĩa là việc lắp đặt nhanh hơn và dễ dàng hơn trên công trường mà không có nguồn điện hoặc khi đã tắt điện.
Phương pháp tính toán thủy lực được Hiệp hội phòng cháy chữa cháy quốc gia Hoa Kỳ(NFPA) ưa thích. Sổ tay NFPA 13, ấn bản năm 2016, nêu rõ: “Hệ thống chữa cháy tự động được thiết kế bằng thủy lực (tính toán) được ưu tiên hơn những hệ thống được thiết kế sử dụng phương pháp chiều dày lớp đường ống”. Tính toán thủy lực hoạt động cho tất cả các loại hệ thống và vật liệu đường ống.
Công thức tính thủy lực đường ống
Công thức Hazen-Williams là phương trình toán học được sử dụng trong phương pháp Tính toán thủy lực để xác định kích thước thích hợp của đường ống và vòi phun nước sẽ được sử dụng trong hệ thống chữa cháy tự động spinkler. Phương pháp này thích hợp hơn phương thức Hệ thống chiều dày lớp đường ống vì nó xác định tổn thất áp suất thực tế dựa trên chiều dài của đường ống và tổn thất ma sát bên trong.
Các tính toán thủy lực cho kích thước của ống và phụ kiện BlazeMaster® được tính toán bằng cách sử dụng công thức Hazen-Williams, với hệ số C =150.
Trong đó:
Pm= tổn thất ma sát trên mỗi mét ống (bar/m)
Q=lưu lượng (Lít/phút)
C= hệ số tổn thất ma sát
dm= đường kính trong trung bình(mm)
Hãy tải về tài liệu để hiểu về lợi ích của tính toán thủy lực, nếu bạn muốn tư vấn tính toán thủy lực cho dự án của mình hãy đừng ngần ngại liên hệ với nhóm tư vấn của chúng tôi:
Tầng 5, Tòa nhà HUD3, số 121-123 Tô Hiệu, Hà Đông, Hà Nội
Kho: SEC – Mỹ Đình – Hà Nội:
Comments
Post a Comment